1. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC BAN HÀNH TRONG THÁNG 05/2021
Quyết định số 810/QĐ-NHNN phê duyệt “Kế hoạch chuyển đổi số ngành ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”
-
Tên văn bản pháp luật: Quyết định số 810/QĐ-NHNNban hành ngày 11/05/2021 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phê duyệt “Kế hoạch chuyển đổi số ngành ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” (sau đây viết tắt là “Quyết định số 810/QĐ-NHNN”)
-
Ngày có hiệu lực: 11/05/2021.
Một số nội dung có thể lưu ý:
-
Một là, quy định về mục tiêu cơ bản đến năm 2025 đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Cụ thể, khoản 2.1.2 Tiểu mục 2 Mục III Kế hoạch chuyển đổi số ngành ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Ban hành kèm theo Quyết định số 810/QĐ-NHNN) quy định:
“III. MỤC TIÊU
…
2. Một số mục tiêu cụ thể
…
2.1.2. Đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là tổ chức tín dụng):
a) Ít nhất 50% các nghiệp vụ ngân hàng cho phép khách hàng có thể thực hiện hoàn toàn trên môi trường số;
b) Ít nhất 50% người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử;
c) Ít nhất 70% số lượng giao dịch của khách hàng được thực hiện thông qua các kênh số (kênh tiếp xúc giữa khách hàng với ngân hàng có kết nối mạng internet);
d) Ít nhất 60% tổ chức tín dụng có tỷ trọng doanh thu từ kênh số đạt trên 30%;
đ) Ít nhất 50% quyết định giải ngân, cho vay của ngân hàng thương mại, công ty tài chính đối với các khoản vay nhỏ lẻ, vay tiêu dùng của khách hàng cá nhân được thực hiện theo hướng số hóa, tự động;
e) Ít nhất 70% hồ sơ công việc tại tổ chức tín dụng được xử lý và lưu trữ trên môi trường số (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);”
-
Hai là, quy định về nhiệm vụ hình thành và phát triển các mô hình ngân hàng số tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong việc triển khai Kế hoạch chuyển đổi số ngành ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Cụ thể, Mục 5 Phụ lục Danh mục nhiệm vụ trọng tâm triển khai Kế hoạch chuyển đổi số ngành ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Ban hành kèm theo Quyết định số 810/QĐ-NHNN quy định:
“
TT |
Tên nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm đầu ra dự kiến |
… |
|||||
5 |
Hình thành và phát triển các mô hình ngân hàng số tại TCTD |
||||
5.1 |
Xây dựng và triển khai Kế hoạch/ Chiến lược chuyển đổi số, trong đó chú trọng phát triển dịch vụ ngân hàng số dựa trên nền tảng hệ thống công nghệ thông tin, ngân hàng lõi hiện đại tuân thủ các tiêu chuẩn trong nước, quốc tế, có khả năng kết nối liên thông, đáp ứng yêu cầu quản trị điều hành, phù hợp với nhu cầu, năng lực và tiềm lực của TCTD. |
TCTD |
TGTT, Công ty Fintech và các đơn vị liên quan. |
Hàng năm |
Kế hoạch/ Chiến lược chuyển đổi số được ban hành (hoặc lồng ghép trong Chiến lược phát triển kinh doanh/ Chiến lược CNTT) và triển khai. |
5.2 |
Nghiên cứu, xây dựng, triển khai các mô hình chi nhánh cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch tự động, tự phục vụ (self-service) trên cơ sở ứng dụng công nghệ số. |
TCTD |
Các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Hình thành các mô hình chi nhánh tự phục vụ |
5.3 |
Thúc đẩy nghiên cứu và triển khai các ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (A.I) và các công nghệ số trong cung ứng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng: phân tích, dự đoán nhu cầu, tối ưu hóa hành trình, trải nghiệm khách hàng; phát hiện gian lận, lưu trữ thông tin, phân tích dữ liệu; tối ưu hóa quy trình nghiệp vụ nội bộ, tiết giảm chi phí và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ tức thời cho khách hàng thông qua trợ lý ảo, robot. |
TCTD |
Các đơn vị liên quan |
Hằng năm |
Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng số |
5.4 |
Nghiên cứu áp dụng giải pháp chấm điểm tín dụng với kho dữ liệu khách hàng, dữ liệu mở, dữ liệu bên thứ ba và mô hình chấm điểm đáng tin cậy để hỗ trợ, tạo thuận lợi cho khách hàng tiếp cận vốn vay bằng phương thức điện tử. |
TCTD |
CIC và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng số |
5.5 |
Đẩy mạnh nghiên cứu tích hợp, kết nối mở rộng với các ngành, lĩnh vực khác để thiết lập hệ sinh thái số và cung ứng đa dạng các sản phẩm, dịch vụ hướng đến các mô hình kinh doanh mới như Ngân hàng mở để cung ứng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện, an toàn tiện lợi với chi phí thấp. |
TCTD |
TCTD, TGTT, Công ty Fintech và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Các sản phẩm, dịch vụ tiện ích, sáng tạo trên cơ sở hợp tác với các TGTT, công ty Fintech |
5.6 |
Xây dựng và triển khai Khung quản lý rủi ro tổng thể bao gồm tối thiểu các rủi ro hoạt động, nghiệp vụ, công nghệ thông tin và pháp lý. |
TCTD |
Cục CNTT, TTGSNH và các đơn vị liên quan |
2021- 2025 |
Ban hành và triển khai Khung quản lý rủi ro tổng thể. |
5.7 |
Triển khai các mô hình hoạt động, phương pháp phát triển sản phẩm theo hướng tinh gọn, linh hoạt. |
TCTD |
|
Hàng năm |
Mô hình hoạt động tinh gọn, linh hoạt |
5.8 |
Nghiên cứu, áp dụng các chính sách phí phù hợp cho các giao dịch nhỏ lẻ thực hiện trên môi trường số để khuyến khích khách hàng tiếp cận, sử dụng các dịch vụ ngân hàng trên các kênh số. |
TCTD |
Các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Ban hành chính sách phí dịch vụ ngân hàng. |
”